Mức hỗ trợ công chức, viên chức xã, phường có bằng đại học ở TPHCM hiện nay là bao nhiêu?
Hỗ trợ 1 triệu đồng/tháng cho công chức xã, phường có bằng đại học
Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung chế độ trợ cấp khuyến khích đối với người có trình độ đại học, trên đại học công tác tại phường, xã, thị trấn và trợ cấp trách nhiệm cho cán bộ hưu trí tham gia công tác giữ các chức danh Trưởng tổ chức chính trị - xã hội phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Theo đó, mức trợ cấp khuyến khích đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách có trình độ đại học công tác tại phường, xã, thị trấn là 1.000.000 đồng/người/tháng.

Mức trợ cấp khuyến khích đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách có trình độ trên đại học công tác tại phường, xã, thị trấn là 1.500.000 đồng/người/tháng.

Hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn là 1.500.000 đồng/người/tháng.

Bên cạnh đó, khoản trợ cấp trách nhiệm đối với cán bộ hưu trí tham gia công tác giữ các chức danh Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội phường, xã, thị trấn là 200.000 đồng/người/tháng.

Cán bộ, công chức cấp xã gồm những chức vụ, chức danh nào?
Chức vụ, chức danh của cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn được quy định cụ thể tại Luật Cán bộ, công chức 2008 và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Cán bộ cấp xã có các chức vụ gồm:

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

Công chức cấp xã có các chức danh gồm:

- Trưởng Công an;

- Chỉ huy trưởng Quân sự;

- Văn phòng – thống kê;

- Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);

- Tài chính – kế toán;

- Tư pháp – hộ tịch;

+ Văn hóa – xã hội.

Chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường tại TPHCM
Nội dung đề cập tại Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành.

Theo Quyết định 59/2010/QĐ-UBND, cán bộ không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn gồm 21 chức danh sau:

1. Cán bộ Tổ chức;

2. Cán bộ Tuyên giáo;

3. Cán bộ Kiểm tra;

4. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy;

5. Thường trực Khối Dân vận;

6. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam;

7. Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

8. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

9. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;

10. Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;

11. Chủ tịch Hội Người Cao tuổi;

12. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

13. Phó trưởng Công an xã (bán chính quy);

14. Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;

15. Lao động - Thương binh và Xã hội;

16. Cán bộ phụ trách Kinh tế (công, nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, kế hoạch, thương mại, dịch vụ);

17. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;

18. Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;

19. Văn hóa thông tin - Thể dục thể thao - Gia đình;

20. Bình đẳng giới - Trẻ em;

21. Thống kê Quân sự.