Thuế là gì? Có những loại thuế phổ biến nào tại Việt nam?
05/09/2024
Thuế là gì? Hiện nay, có mấy loại thuế phổ biến tại Việt nam? Đối tượng nộp thuế được quy định như thế nào?
1. Thuế là gì?
Thuế là một khoản tiền bắt buộc phải trả cho một tổ chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau. Thuế có thể được áp dụng trực tiếp hoặc gián tiếp và có thể được trả bằng tiền hoặc tương đương với giá trị lao động.
Thuế được hình thành từ thời cổ đại và có vai trò quan trọng trong việc duy trì quyền lực chính trị và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Thuế cũng là công cụ để điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô và phân phối lại thu nhập xã hội.
2. Có những loại thuế phổ biến nào tại Việt nam?
2.1. Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 thì đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân gồm:
(i) Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
(ii) Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
(iii) Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản (ii) Mục này.
2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
(i) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
(ii) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
(iii) Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2023.
(iv) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
(v) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
2.3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật số 70/2014/QH13), đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:
(i) Hàng hóa:
- Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm.
- Rượu.
- Bia.
- Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng.
- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3.
- Tàu bay, du thuyền.
- Xăng các loại.
- Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống.
- Bài lá.
- Vàng mã, hàng mã.
(ii) Dịch vụ:
- Kinh doanh vũ trường.
- Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke).
- Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự.
- Kinh doanh đặt cược.
- Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn.
- Kinh doanh xổ số.
2.4. Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ Điều 3 và Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.
Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
2.5. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, đối tượng chịu thuế đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu boa gồm:
(i) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
(ii) Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
(iii) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
(iv) Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển.
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại.
- Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
- Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
2.6. Thuế tài nguyên
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế tài nguyên năm 2009, đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm:
- Khoáng sản kim loại.
- Khoáng sản không kim loại.
- Dầu thô.
- Khí thiên nhiên, khí than.
- Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
- Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
- Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
- Yến sào thiên nhiên.
- Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
2.7. Thuế bảo vệ môi trường
Căn cứ Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường được quy định như sau:
(i) Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm: Xăng, trừ etanol; Nhiên liệu bay; Dầu diezel; Dầu hỏa; Dầu mazut; Dầu nhờn; Mỡ nhờn.
(ii) Than đá, bao gồm: Than nâu; Than an-tra-xít (antraxit); Than mỡ; Than đá khác.
(iii) Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
(iv) Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
(v) Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
(vi) Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
(vii) Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
(viii) Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
(ix) Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
2.8. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, đối tượng chịu thuế sử dujnh đất phi nông nghiệp gồm:
(i) Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
(ii) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
(iii) Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 sử dụng vào mục đích kinh doanh.