Hợp tác xã có được thành lập doanh nghiệp hay góp vốn thành lập doanh nghiệp không? Pháp luật có chính sách ưu đãi nào về thuế phí, lệ phí đối với hợp tác xã không?
1. Hợp tác xã có được thành lập doanh nghiệp không?
Căn cứ Điều 18 Nghị định 113/2024/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/11/2024), hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập doanh nghiệp, góp vốn, mua cổ phần tham gia doanh nghiệp nhằm mục tiêu hỗ trợ hoạt động, liên kết, tiêu thụ, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

(i) Ngành nghề sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được thành lập, góp vốn, mua cổ phần liên quan đến ngành nghề sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.

(ii) Việc quản lý nguồn vốn thành lập doanh nghiệp, góp vốn, mua cổ phần tham gia doanh nghiệp phải được Đại hội thành viên thông qua phù hợp với quy định của Luật Hợp tác xã 2023 và pháp luật có liên quan.

(iii) Việc quản lý, sử dụng nguồn thu nhập thu được từ doanh nghiệp được thành lập, góp vốn, mua cổ phần phải được Đại hội thành viên thông qua, trong đó nêu rõ tỷ lệ trích lập quỹ chung không chia từ nguồn thu nhập này phù hợp với quy định của Luật Hợp tác xã 2023 và pháp luật có liên quan.

Theo đó, hợp tác xã được phép thành lập doanh nghiệp, góp vốn, mua cổ phần tham gia doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên.

2. Hợp tác xã được thành lập doanh nghiệp hoạt động những lĩnh vực nào?
Theo quy định nêu tại khoản (i) Mục 1, ngành nghề sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được thành lập phải liên quan đến ngành nghề sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 113/2024/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/11/2024), các lĩnh vực hoạt động của hợp tác xã bao gồm:

(i) Lĩnh vực nông nghiệp gồm các ngành sau đây

- Ngành cấp 1 nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

- Ngành khai thác muối.

(ii) Lĩnh vực công nghiệp - xây dựng gồm các ngành cấp 1 sau đây:

- Khai khoáng (trừ khai thác muối).

- Công nghiệp chế biến, chế tạo.

- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí.

- Cung cấp nước.

- Hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.

- Xây dựng.

(iii) Lĩnh vực tài chính, ngân hàng và bảo hiểm gồm ngành cấp 1 sau đây:

- Hoạt động tài chính, ngân hàng.

- Bảo hiểm.

(iv) Lĩnh vực thương mại - dịch vụ và lĩnh vực khác gồm các ngành cấp 1 sau đây:

- Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.

- Vận tải kho bãi.

- Dịch vụ lưu trú và ăn uống.

- Thông tin và truyền thông.

- Kinh doanh bất động sản.

- Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ.

- Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ.

- Giáo dục và đào tạo.

- Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội.

- Nghệ thuật vui chơi và giải trí.

- Hoạt động dịch vụ khác.

3. Hợp tác xã được hưởng những ưu đãi về thuế, phí lệ phí nào?
Căn cứ Điều 22 Luật Hợp tác xã 2023, chính sách thuế, phí, lệ phí đối với hợp tác xã được quy định như sau:

(i) Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hưởng mức ưu đãi thuế, ưu đãi phí và lệ phí cao nhất trong cùng lĩnh vực, ngành, nghề và địa bàn theo pháp luật về thuế, phí và lệ phí.

(ii) Không thu lệ phí đăng ký đối với tổ hợp tác, không thu phí công bố nội dung đăng ký trên hệ thống thông tin điện tử của cơ quan đăng ký kinh doanh.

(iii) Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với:

- Thu nhập từ giao dịch nội bộ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

- Thu nhập của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tham gia liên kết với cá nhân, tổ chức khác hình thành chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành, gắn với kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức vì mục tiêu phát triển bền vững.

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

(iv) Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập hình thành quỹ chung không chia, phần thu nhập hình thành tài sản chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

(v) Miễn, giảm lệ phí môn bài đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

(vi) Miễn lệ phí trước bạ đối với cá nhân, tổ chức khi chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.