Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng thuế tự vệ?  Nguyên tắc và thời hạn áp dụng thuế tự vệ được quy định như thế nào? Tự vệ đặc biệt được áp dụng trong trường hợp nào?
1. Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng thuế tự vệ?
1.1. Thuế tự vệ là gì?

Căn cứ khoản 7 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, thuế tự vệ là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa quá mức vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.

1.2. Điều kiện áp dụng thuế tự vệ?
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, quy định điều kiện áp dụng thuế tự vệ:

(i) Khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập khẩu gia tăng đột biến một cách tuyệt đối hoặc tương đối so với khối lượng, số lượng hoặc trị giá của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước.

(ii) Việc gia tăng khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản (i) gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.

2. Nguyên tắc và thời hạn áp dụng thuế tự vệ được quy định như thế nào?
2.1. Nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ

Căn cứ khoản 2 Điều 14 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ như sau:

- Thuế tự vệ được áp dụng trong phạm vi và mức độ cần thiết nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế những thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước và tạo điều kiện để ngành sản xuất đó nâng cao khả năng cạnh tranh.

- Việc áp dụng thuế tự vệ phải căn cứ vào kết luận điều tra, trừ trường hợp áp dụng thuế tự vệ tạm thời.

- Thuế tự vệ được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử và không phụ thuộc vào xuất xứ hàng hóa.

2.2. Thời hạn thuế tự vệ
Căn cứ khoản 3 Điều 14 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, quy định về thời hạn thuế tự vệ như sau:

- Thời hạn áp dụng thuế tự vệ không quá 04 năm, bao gồm cả thời gian áp dụng thuế tự vệ tạm thời.

- Có thể được gia hạn không quá 06 năm tiếp theo, với điều kiện:

 + Vẫn còn thiệt hại nghiêm trọng hoặc nguy cơ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước

 + Và có bằng chứng chứng minh rằng ngành sản xuất đó đang điều chỉnh để nâng cao khả năng cạnh tranh.

3. Tự vệ đặc biệt được áp dụng trong trường hợp nào?
Căn cứ Điều 99 Luật Quản lý ngoại thương 2017, quy định về tự vệ đặc biệt trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam.

Tự vệ đặc biệt

1. Tự vệ đặc biệt là biện pháp tự vệ được Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định áp dụng trong trường hợp gia tăng quá mức hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam do kết quả của việc giảm thuế theo lộ trình của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Biện pháp tự vệ đặc biệt chỉ áp dụng đối với hàng hóa có xuất xứ từ các nước được xác định cụ thể, phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

3. Việc điều tra, áp dụng biện pháp tự vệ đặc biệt phải tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Như vậy, tự vệ đặc biệt chỉ được áp dụng đối với hàng hóa có xuất xứ từ các nước được xác định cụ thể, phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.