Quy định về công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán trong Công ty Cổ Phần
21/03/2024
Quy định về công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán trong Công ty Cổ Phần
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm các khoản sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán;
- Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần.
Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định bằng công thức sau:
Đối với cá nhân cư trú:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1%
Đối với cá nhân không cư trú (không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài):
Thuế thu nhập cá nhân = Tổng số tiền nhận được từ việc chuyển nhượng chứng khoán tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam x Thuế suất 0,1%
Trong đó:
1. Giá chuyển nhượng chứng khoán được xác định như sau:
- Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng chứng khoán là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán, giá này được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.
- Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng.
2. Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng chứng khoán tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là giá chuyển nhượng chứng khoán (là số tiền nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán và được xác định như mục 1 bên trên), không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
3. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 0,1%. Còn đối với cá nhân không cư trú, thuế suất là 0,1% không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.
4. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán:
- Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán là thời điểm người nộp thuế nhận thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
- Đối với chứng khoán của công ty đại chúng không thực hiện giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán mà chỉ thực hiện chuyển quyền sở hữu qua hệ thống chuyển quyền của Trung tâm lưu ký chứng khoán là thời điểm chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán.
- Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực.
- Đối với trường hợp góp vốn bằng chứng khoán mà chưa phải nộp thuế khi góp vốn thì thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do góp vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
Lưu ý: Đối với trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu
- Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cá nhân chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi nhận cổ phiếu; tuy nhiên, khi chuyển nhượng số cổ phiếu này, cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn và thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, cụ thể như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Giá trị cổ tức ghi trên sổ sách kế toán hoặc số lượng cổ phiếu thực nhận x Mệnh giá của cổ phiếu đó x Thuế suất 0,1%
- Trường hợp giá chuyển nhượng cổ phiếu nhận thay cổ tức thấp hơn mệnh giá thì tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động đầu tư vốn theo giá thị trường tại thời điểm chuyển nhượng.
Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nếu cá nhân có chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại thì khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với cổ tức nhận bằng cổ phiếu cho tới khi hết số cổ phiếu nhận thay cổ tức.
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
Điều 4 Thông tư 25/2018/TT-BTC
Khoản 2 Điều 11. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thông tư 111/2013/TT-BTC
Điều 20. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thông tư 111/2013/TT-BTC
Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC