Công tác phí của người lao động có tính thuế TNCN không? Các khoản thu nhập nào chịu thuế TNCN? Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN? Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN?
1. Công tác phí của người lao động có tính thuế TNCN không?
Căn cứ Công văn 9064/CTTPHCM-TTHT về chính sách thuế với khoản công tác phí, cụ thể như sau:

- Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công:

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:

đ.4) Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp như sau:

đ.4.1) Đối với cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội: mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

đ.4.2) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

đ.4.3) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài.

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp công ty có khoản chi cố định tiền công tác phí cho người lao động để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, được quy định tại chính sách nội bộ của công ty thì:

- Về thuế TNCN: các khoản chi công tác phí cho người lao động thực tế đi công tác phù hợp theo quy định tại điểm đ.4 khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động.

2. Các khoản thu nhập nào chịu thuế TNCN?
Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:

(i) Thu nhập từ kinh doanh

(ii) Thu nhập từ tiền lương, tiền công

- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp

- Tiền thù lao

- Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác

- Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả

- Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền

(iii) Thu nhập từ đầu tư vốn

(iv) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

(v) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

(vi) Thu nhập từ trúng thưởng

(vii) Thu nhập từ bản quyền

(viii) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

(ix) Thu nhập từ nhận thừa kế

(x) Thu nhập từ nhận quà tặng

3. Các khoản thu nhập nào được miễn thuế TNCN?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC), hiện tại có 16 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân. 

Lưu ý: Từ ngày 01/10/2025 sẽ có thêm 3 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân là:

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công từ thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

- Thu nhập từ quyền tác giả của nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo khi kết quả nhiệm vụ được thương mại hóa.

- Thu nhập của nhà đầu tư cá nhân, chuyên gia làm việc cho dự án khởi nghiệp sáng tạo, sáng lập viên doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân góp vốn vào quỹ đầu tư mạo hiểm.