A.Một số vấn đề lưu ý khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNDN, TNCN năm 2023 nói chung:

1. Ghi nhận lệ phí môn bài đầu năm tài chính

Ghi nhận lệ phí môn bài phải nộp: Nợ Tk 6422/6425 Có Tk 3338/3339

Chi tiền nộp thuế môn bài: Nợ Tk 3338/3339 Có Tk 111/112

2. Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối đầu năm

Trường hợp có lãi ghi: Nợ Tk 4212 Có Tk 4211

Trường hợp lỗ ghi: Nợ Tk 4211 Có Tk 4212

3. Tính và nộp thuế TNDN tạm tính -> hạch toán

Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định: Nợ Tk 8211 Có Tk 3334

Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN ghi: Nợ Tk 3334 Có Tk 111, 112,...

Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:

- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi: Nợ Tk 3334 Có Tk 8211

- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu ghi: Nợ Tk 3334 Có Tk 111/112

4. Nguồn tiền mặt

Thường các chủ doanh nghiệp bỏ tiền túi để mua hàng, trả chi phí nhưng không có giấy tờ gì nên quỹ thiếu hụt -> hợp đồng mượn tiền của sếp hay của những người bỏ tiền ra cho mình mượn để bù đắp vào, không được tự ý làm giảm nguồn tiền mặt với bất cứ lý do gì nếu như nó không phục vụ sản xuất kinh doanh.

5. Tiền ngân hàng

Có bao nhiêu tài khoản ngân hàng thì nhớ lấy bấy nhiêu sổ phụ về để đối chiếu, kể cả các tài khoản không có phát sinh. Tài khoản ngân hàng trên báo cáo tài chính không bao giờ âm, khi có nghiệp vụ thu chi thì mình coi như đang vay ngân hàng.

6. Thuế GTGT khấu trừ

Kiểm tra xem số dư ở chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT tháng 12/2023 hoặc quý 4/2023 so với số dư ở Tk 1331 như thế nào?

- Thông thường nếu hóa đơn tháng/quý nào khai tháng/quý đó thì kết quả nó bằng nhau

- Ngược lại hóa đơn mua vào khai không đúng tháng/quý -> số dư nợ Tk 1331 sẽ lớn hơn hoặc bằng số dư ở chi tiêu 43

- Phân bổ thuế khi cty vừa kinh doanh mặt hàng chịu thuế và không chịu thuế lại cuối năm chưa?

7. Công nợ phải thu

Làm biên bản đối chiếu công nợ phải thu với khách hàng đến ngày 31/12/2023 và xem lại các khoản đã thu bên Có Tk 131 có phải xuất hóa đơn theo luật định hay không?

8. Công nợ phải trả

Làm biên bản đối chiếu công nợ phải trả với nhà cung cấp đến hết ngày 31/12/2023 và xem lại các khoản còn nợ bên Có Tk 331 có hợp đồng trả chậm theo quy định hay chưa?

9. Tiền tạm ứng

Kiểm tra đối chiếu để hoàn ứng nếu ứng mà chưa xài hết.

10. Hàng tồn kho

- Kiểm tra hàng nhập đã ok chưa?

- Xuất hàng đã tính giá xuất kho chưa?

- Tuyệt đối không để xuất quá số lượng hàng tồn kho hiện có

- Lập dự phòng gì không?

11. Phân bổ chi phí trả trước

- Đã phân bổ chưa?

- Loại chi phí nào hợp lý, chi phí nào chưa hợp lý?

12. Tài sản cố định: 

- Đã khấu hao chưa?

- Chi phí khấu hao nào hợp lý, chi phí nào chưa hợp lý?

13. Thuế phải nộp

Lên thuế xin tình hình thuế năm 2023 để về đối chiếu cho nhanh

- Lệ phí môn bài? Hạch toán chi phí và đóng tiền chưa?

- Thuế GTGT? Căn cứ khai báo, chứng từ nộp thuế và hạch toán để xem đúng chưa?

- Thuế TNCN? Thuế TNCN nhớ làm quyết toán năm để có số chính xác khi lên BCTC

- Thuế TNDN? Thuế TNDN lưu ý các bút toán Nợ Tk 8211 Có Tk 3334, Nợ Tk 334 Có Tk 8211 khi có phát sinh nộp bằng quý, cuối năm

- Thuế khác?

14. Lương, BHXH, BHYT, BHTN, CPCĐ, thuế TNCN

- Hạch toán lương chưa?

- Đã trích các khoản theo lương chưa?

- Đối chiếu với cơ quan bảo hiểm đã ok chưa?

15. Các khoản tiền vay mượn

Kiểm tra lại kỹ để theo dõi hoặc hoàn trả

16. Doanh thu:

Doanh thu nào chịu thuế TNDN, doanh thu nào không?

- Doanh thu bán hàng?

- Doanh thu tài chính?

- Doanh thu khác?

17. Giá vốn: 

Giá vốn được trừ và giá vốn không được trừ?

- Căn cứ để tính giá thành là gì? có vượt định mức cho phép không?

- Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa?

18. Chi phí bán hàng: 

Chi phí nào hợp lý, chi phí nào không hợp lý, hồ sơ đầy đủ hay chưa?

19. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí nào hợp lý, chi phí nào không hợp lý, hồ sơ đầy đủ hay chưa?

20. Chi phí lãi vay

Chi phí nào hợp lý, chi phí nào không hợp lý, hồ sơ đầy đủ hay chưa, có bị khống chế vì thuộc trường hợp giao dịch liên kết hay không? bị khống chế 30% đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP hay không?

21. Chi phí khác

Chi phí nào hợp lý, chi phí nào không hợp lý, hồ sơ đầy đủ hay chưa?

22. Kết chuyển doanh thu

Toàn bộ các tài khoản doanh thu, thu nhập 511, 515, 711... kết chuyển sang 911, tài khoản doanh thu không còn số dư cuối kỳ.

23. Kết chuyển chi phí

Toàn bộ các tài khoản chi phí 641, 642, 635, 811...kết chuyển sang 911, tài khoản chi phí không còn số dư cuối kỳ.

24. Kết chuyển giá vốn

Tài khoản giá vốn 632 kết chuyển sang 911, tài khoản giá vốn không còn số dư cuối kỳ.

25. Lập quyết toán thuế TNDN: -> xác định số thuế phải nộp cho năm 2023

26. Lập quyết toán thuế TNCN: ->xác định số thuế phải nộp cho năm 2023, lưu ý giảm trừ bản thân là 11 triệu, người phụ thuộc là 4,4 triệu 

27. Căn cứ vào quyết toán thuế TNDN để hạch toán vào phần mềm 
- Số thuế phải nộp theo quyết toán = số thuế đã tạm tính 4 quý -> không làm gì thêm

- Số thuế phải nộp theo quyết toán lớn hơn số thuế tạm tính 4 quý -> hạch toán thu thêm thuế Nợ Tk 8211 Có Tk 3334

- Số thuế phải nộp theo quyết toán nhỏ hơn số tạm tính 4 quý -> hạch toán Nợ Tk 3334 Có Tk 8211

28. Căn cứ quyết toán thuế TNCN -> điều chỉnh giảm thuế tăng lương hoặc tăng thuế giảm lương vào phần mềm

29. Kết chuyển tài khoản: 8211 -> 911, kết chuyển 911 ->4212

30. Lập báo cáo tài chính: -> xong

31. Kiếm toán báo cáo tài chính: trước khi nộp cho cơ quan nhà nước theo quy định.

B. VÀI DÒNG LƯU Ý VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN NÓI RIÊNG:

32. Lỗ được phép chuyển liên tục 5 năm, các năm trước có lỗ thì năm 2023 nhớ đính kèm phụ lục 03-2A. Phụ lục này có 2 tác dụng:

- Nếu năm 2023 lãi thì trên phụ lục gõ số lỗ cần chuyển vào cột "số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này"

- Nếu năm 2023 lỗ, thì trên phụ lục cột "số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này" để trống, mục đích chỉ là theo dõi số lỗ các năm và số lỗ đã chuyển các năm trước

33. Lưu ý phần điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN do sự khác biệt giữa kế toán và luật thuế. Gõ vào các chỉ tiêu liên quan.

Đặc biệt chú ý các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, nhớ gõ vào chỉ tiêu B4.

34. Lưu ý phần điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN, phần đã xuất hóa đơn, ghi nhận trong năm 2023 nhưng bị thuế thanh tra kéo về các năm trước và đã truy thu, phạt nộp chậm thuế. Gõ vào các chỉ tiêu tương ứng liên quan.

35. Lưu ý thuế suất công ty đang áp dụng là bao nhiêu để gõ thu nhập tính thuế vào các cột tương ứng

36. Doanh nghiệp có ưu đãi về thuế nhớ chọn phụ lục 03_3A

37. Nhớ gõ số tiền thuế TNDN đã tạm tính và đã nộp vào NSNN của 04 quý năm 2023, cũng như số tiền còn dư thừa các năm trước vào các cột tương ứng.

Căn cứ pháp lý: Thông tư số 78/2014/TT-BTC, thông tư số 151/2014/TT-BTC, thông tư số 96/2015/TT-BTC, Nghị định số 132/2020/NĐ-CP, TT45/2013/TT-BTC, TT49/2019/TT-BTC, TT133/2016/TT-BTC, TT200/2014/TT-BTC

C. VÀI DÒNG LƯU Ý VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NÓI RIÊNG:

38. Vấn đề giảm trừ bản thân

Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ bản thân 11.000.000 đồng/tháng

Những anh chị em nào doanh nghiệp quyết toán thay (tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay) : giảm trừ bản thân 12 tháng

Số còn lại (không tích ô các nhân ủy quyền quyết toán thay : giảm trừ theo số tháng thực tế làm việc)

39. Về vấn đề giảm trừ người phụ thuộc

Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ người phụ thuộc 4.400.000 đồng/tháng

Đã đăng ký giảm trừ. giảm trừ tính từ khi phát sinh nuôi dưỡng

40. Về vấn đề cam kết 02 để không phải khấu trừ thuế 

Người lao động ký hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng khi doanh nghiệp chi trả nếu

Mỗi lần chi trả dưới 2 triệu đồng/tháng thì không phải khấu trừ thuế TNCN gì cả.

Mỗi lần chi trả từ 2 triệu đồng trở lên thì khấu trừ 10% thuế TNCN. Nếu không muốn khấu trừ 10% thuế TNCN thì làm cam kết 08 theo thông tư số 80/2021/TT-BTC nếu như ước tính cả năm thu nhập không vượt quá 132 triệu nếu độc thân, có người phụ thuộc thì tính thêm và có MST cá nhân tại thời điểm cam kết.

Lưu ý: cam kết 02 làm bao nhiêu nơi cũng ok, miễn là ước tính tổng thu nhập dưới 132 triệu/năm.

Căn cứ pháp lý: thông tư số 111/2013/TT-BTC, thông tư số 92/2015/TT-BTC, nghị quyết số 954/2020/NQ-UBTVQH14.