Hiện nay, thủ tục xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài được thực hiện như sau:

1. Trình tự thực hiện thủ tục xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài
- Bước 1. Các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài chuẩn bị hồ sơ đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam gửi đến Cục Thuế.

Trường hợp một đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam phải nộp thuế thu nhập tại Việt Nam theo quy định của Hiệp định thuế và pháp luật thuế Việt Nam muốn xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam để được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại nước cư trú chuẩn bị hồ sơ đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam gửi đến Cục Thuế nơi đăng ký nộp thuế theo quy định.

- Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ và trả kết quả theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.

2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

- Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

- Hoặc gửi bằng hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan thuế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ, gồm:

Trường hợp người nộp thuế đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam:

+ Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam theo Hiệp định thuế mẫu số 03/HTQT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, trong đó cung cấp các thông tin về giao dịch liên quan đến thu nhập chịu thuế và số thuế phát sinh từ giao dịch đó thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định thuế;

+ Bản gốc (hoặc bản sao đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do Cơ quan thuế cấp (ghi rõ là đối tượng cư trú trong kỳ tính thuế nào) đã được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy uỷ quyền trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế.

Trường hợp người nộp thuế đề nghị xác nhận số thuế phát sinh tại Việt Nam nhưng không phải nộp do được hưởng ưu đãi thuế và được coi như số thuế đã nộp để khấu trừ số thuế khoán tại nước nơi cư trú:

+ Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam theo Hiệp định thuế theo mẫu số 03/HTQT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, trong đó cung cấp các thông tin về giao dịch liên quan đến thu nhập chịu thuế, số thuế phát sinh và các ưu đãi thuế đối với giao dịch đó thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định thuế;

+ Bản gốc (hoặc bản sao đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp (ghi rõ là đối tượng cư trú trong kỳ tính thuế nào) đã được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy uỷ quyền trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Trong quá trình giải quyết hồ sơ còn thiếu thông tin cần giải trình, bổ sung tài liệu thì cơ quan thuế gửi Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP cho người nộp thuế để yêu cầu giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo, người nộp thuế có trách nhiệm gửi văn bản giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu theo thông báo của cơ quan thuế.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cục Thuế nơi đối tượng đăng k‎ý thuế cấp giấy xác nhận thuế thu nhập đã nộp tại Việt Nam theo mẫu số 04/HTQT hoặc mẫu số 05/HTQT, hoặc xác nhận số thuế phát sinh tại Việt Nam nhưng không phải nộp do được ưu đãi thuế dành cho đối tượng đề nghị.

8. Lệ phí: Không có
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam theo Hiệp định thuế theo mẫu số 03/HTQT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng, đầy đủ các quy định và điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế tại Thông tư 19/2021/TT-BTC.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý thuế 2019.

- Nghị định 126/2020/NĐ-CP;

- Thông tư 80/2021/TT-BTC;

- Thông tư 19/2021/TT-BTC.