Theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2024, trong năm 2024 mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các trường hợp được quy định cụ thể như thế nào?
Do hiện nay vẫn chưa có Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2024 nên việc xác định mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với các trường hợp cụ thể được áp dụng theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2013, năm 2014, năm 2020, năm 2022 và năm 2023) - sau đây gọi tắt Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

1. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%
Theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thì thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng thuế suất từ 32% đến 50% tại mục 1.2 và đối tượng áp dụng thuế suất từ 25% đến 50% tại mục 1.3.

Lưu ý: Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.

Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp của năm trước liền kề.

2. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 32% đến 50%
Theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và khoản 3 Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP thì thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh:

- Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm áp dụng thuế suất là 50%.

- Đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.

3. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 25% đến 50%
Theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (được sửa đổi Khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022 có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023) thì mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí.
 

Điều 54. Chính sách ưu đãi - Luật Dầu khí 2022

1. Chính sách ưu đãi áp dụng đối với các lô, mỏ dầu khí được thực hiện thông qua hợp đồng dầu khí.

2. Hợp đồng dầu khí đối với lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư được áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 32%, thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô là 10% và mức thu hồi chi phí tối đa 70% sản lượng dầu khí khai thác được trong năm.

3. Hợp đồng dầu khí đối với lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt được áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô là 5% và mức thu hồi chi phí tối đa 80% sản lượng dầu khí khai thác được trong năm.