Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Có bao nhiêu loại công ty trách nhiệm hữu hạn?
23/03/2024
Tôi đang tìm hiểu về các loại hình công ty hiện nay. Cho hỏi công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Có bao nhiêu loại công ty trách nhiệm hữu hạn?
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Có bao nhiêu loại công ty trách nhiệm hữu hạn?
Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty).
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
(Căn cứ: Khoản 7 Điều 4, khoản 1 Điều 46, khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020)
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có những đặc điểm nổi bật nào?
2.1. Về tư cách pháp nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó công ty có tài sản độc lập, có con dấu riêng, trụ sở riêng và có thể tự nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập mà không bị lệ thuộc vào tư cách của chủ sở hữu.
Công ty có điều lệ riêng có thể phân biệt các công ty khác cùng loại hình hoặc loại hình khác và được tổ chức thành một hệ thống theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
2.2. Về cơ cấu tổ chức
* Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên xây dựng với cơ cấu tổ chức bao gồm:
- Hội đồng thành viên;
- Chủ tịch Hội đồng thành viên;
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
(Căn cứ Điều 54 Luật doanh nghiệp 2020)
* Đối với công ty TNHH 1 thành viên:
- Do cá nhân làm chủ sở hữu thì được tổ chức mô hình hoạt động gồm:
+ Chủ sở hữu công ty;
+ Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm (có thể kiêm nhiệm Giám đốc);
+ Giám đốc (có thể được thuê hoặc do Chủ tịch công ty kiêm nhiệm).
- Do tổ chức làm chủ sở hữu thì được tổ chức mô hình hoạt động gồm:
+ Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
+ Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Dù khác nhau nhưng cơ cấu của công ty TNHH không bắt buộc phải thành lập Ban kiểm soát như công ty cổ phần.
(Căn cứ Điều 79 Luật doanh nghiệp 2020)
3. Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn
Căn cứ Điều 23 và Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:
* Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên.
(Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự)
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
* Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.