1. Cách tính thuế giá trị gia tăng ngược (tính VAT ngược)
VAT là viết tắt của từ Value Added Tax trong tiếng Anh (nghĩa là thuế giá trị gia tăng).

Cách tính thuế VAT xuôi là giá trị hàng hóa chưa chịu thuế giá trị gia tăng X (nhân) với thuế suất thuế giá trị gia tăng.

Ví dụ 1: Hàng hóa chưa chịu thuế giá trị gia tăng là 1.000.000 đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Như vậy, số thuế giá trị gia tăng phải đóng = 1.000.000 x 10% = 100.000 đồng.

Trong trường hợp số tiền người mua phải thanh toán đối với hàng hóa đó đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, nếu chúng ta muốn biết số thuế giá trị gia tăng phải đóng cho hàng hóa đó là bao nhiều thì cần phải tính VAT ngược.

Công thức tính VAT ngược như sau:

- Số tiền trước thuế = Giá trị hàng hóa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng : (1 + thuế suất)

- Số tiền thuế phải đóng = Số tiền trước thuế x thuế suất

Ví dụ 2: Giá trị hàng hóa 110.000.000 đồng (đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng). Như vậy:

- Số tiền trước thuế = 110.000.000 đồng : (1 + 10%) = 100.000.000 đồng.

- Số tiền thuế phải đóng = 100.000.000 đồng x 10% = 10.000.000 đồng.

2. Thuế giá trị gia tăng là gì?
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

3. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
Căn cứ Điều 11 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2013), phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định như sau:

- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.

Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.

- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:

+ Đối tượng áp dụng:

++ Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.

++ Hộ, cá nhân kinh doanh.

++ Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay.

++ Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.

+ Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

++ Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%.

++ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.

++ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.

++ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.