Khi tiến hành việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi

1. Công ty cổ phần chuyển đổi thành Công ty TNHH MTV, NTV
* Chuyển đổi thành Công ty TNHH MTV khi:

- Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;

- Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả c-ổ đông của công ty;

- Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công ty chỉ còn lại một cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần thì công ty phải nhanh chóng thực hiện đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH MTV đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.

* Chuyển đổi thành Công ty TNHH NTV:

Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty TNHH NTV theo các trường hợp sau đây:

- Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;

- Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

- Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

- Kết hợp các trường hợp trên và các phương thức khác;

- Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông.

Công ty phải nhanh chóng thực hiện đăng ký chuyển đổi công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.

2. Công ty TNHH MTV chuyển đổi thành công ty cổ phần, công ty TNHH NTV
* Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần khi:

- Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

- Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một số tổ chức, cá nhân khác;

- Kết hợp các trường hợp trên và các phương thức khác.

Công ty phải nhanh chóng đăng ký chuyển đổi công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.

* Chuyển đổi thành Công ty TNHH NTV:

Công ty TNHH MTV có thể chuyển đổi thành công ty TNHH NTV khi công ty thực hiện: Huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn; Bán một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác; Tặng cho một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác,…

Công ty phải nhanh chóng thực hiện đăng ký chuyển đổi công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.

3. Công ty TNHH NTV chuyển đổi thành công ty cổ phần, công ty TNHH MTV

* Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần:

- Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;

- Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

- Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;

- Kết hợp các trường hợp trên và các phương thức khác.

Công ty phải nhanh chóng đăng ký chuyển đổi công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.

*  Chuyển đổi thành Công ty TNHH MTV:

Công ty TNHH NTV có thể chuyển đổi thành công ty TNHH MTV khi: Một thành viên góp vốn nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp tương ứng của tất cả thành viên góp vốn còn lại; Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là thành viên góp vốn nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của tất cả thành viên góp vốn của công ty;…

Công ty phải nhanh chóng thực hiện đăng ký chuyển đổi công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.

4. Doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành công ty TNHH MTV, công ty TNHH NTV, công ty cổ phần, công ty hợp danh

Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH MTV, công ty TNHH NTV, công ty cổ phần, công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân khi đáp ứng một số điều kiện:

- Doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Không kinh doanh ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh;

+ Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định;

+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hợp lệ;

+ Nộp đủ lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;

- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

Như vậy, doanh nghiệp tư nhân khi đáp ứng các điều kiện nêu trên có thể thực hiện thủ tục chuyển đổi công ty, linh động lựa chọn loại hình phù hợp với định hướng phát triển của doanh nghiệp bên mình; tuy nhiên, vẫn phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện cụ thể của loại hình mà doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi.  

Lưu ý: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Căn cứ pháp lý:

- Luật Doanh nghiệp 2020;

- Nghị định 01/2021/NĐ-CP.